Niên biểu Chiến dịch Quân sự Hoa Kỳ và Đồng Minh năm 1968
Niên Biểu Chiến Dịch Quân Sự Hoa Kỳ và Đồng Minh năm 1968
Chiến dịch Pegasus ngày 1/4/1968
Thời Gian
|
Chiến Dịch
|
Lực Lượng – Hoạt Động
|
Địa Điểm
|
1968
|
Chiến dịch Keepout
|
Không quân Hoa Kỳ gieo mìn sát thương
|
"Parrot's Beak" Khu vực Svay Rieng, Cambodia
|
1968
|
Chiến dịch
Leap Frog
|
Hệ thống các ý kiến của các sĩ quan cao cấp của QLVNCH do tình báo
quân đội Mỹ cung cấp về các hành động Việt Cộng
|
|
1968
1969
|
Chiến dịch
Duck Hook
|
Chính quyền Nixon bí mật lên kế hoạch ép buộc Bắc Việt Nam nhượng bộ
tại các cuộc đàm phán Hòa bình Paris
|
|
1968
1969
|
Chiến dịch
Inferno
|
Không quân Hoa Kỳ hoạt động để bắt đầu giảm nhiên liệu số lượng lớn từ
máy bay C-130 trong khu vực tập trung. Các hoạt động cuối cùng được coi là tốn
kém
|
|
1/1/1968 2/1973
|
Chiến dịch
Igloo White
|
Không quân Hoa Kỳ chương trình chiến tranh điện tử để ngăn cản đường
mòn Hồ Chí Minh
|
Đường mòn
Hồ Chí Minh
|
1/1/1968 1/3/1973
|
Chiến dịch Clearwater
|
Hải quân Hoa Kỳ hoạt động nhằm ngăn chặn các căn cứ và đường dây của
các cơ sở đối kháng trên đường thủy nội địa
|
Vùng 1
|
5/1/1968
23/1/1968
|
Chiến dịch
Sultan (1968)
|
Lực lượng Đặc nhiệm Dự án DELTA
|
Kon Tum
|
5/1/1968
8/4/1968
|
Chiến dịch
Niagara
|
Không quân Hoa Kỳ ném bom
|
Xung quanh Căn cứ
Khe Sanh
|
10/1/1968
21/1/1968
|
Chiến dịch Duntroon
|
Tiểu đoàn 2, Trung đoàn Hoàng gia Úc, Tiểu đoàn 7, Trung đoàn Hoàng
gia Úc và Trung đoàn 3 Kỵ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt kết hợp với Lữ
đoàn 1, Sư đoàn 9 Bộ binh Chiến dịch Akron V
|
Phước Tuy
|
11/1/1968
21/1/1968
|
Chiến dịch
Akron V
|
Lữ đoàn 1, Sư đoàn 9 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Biên Hòa
|
13/1/1968
28/1/1968
|
Chiến dịch
Altoona
|
Lữ đoàn 199 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Biên Hòa
|
13/1/1968
18/2/1968
|
Chiến dịch Haverford
|
Lữ đoàn 198 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Gia Định và Long An
|
14/1/1968
|
Chiến dịch
Gator
|
Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 16 Bộ binh
|
Vùng 4
|
15/1/1968
9/2/1968
|
Chiến dịch
San Angelo
|
Lữ đoàn 1, Sư đoàn 101 Dù nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Đức và Phước Long
|
16/1/1968 31/1/1969
|
Chiến dịch
Walker
|
Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 503 Bộ binh, Lữ đoàn 173 Dù và Tiểu
đoàn 1, Trung đoàn 69 Thiết giáp nhiệm vụ Tìm và Diệt và bảo vệ
|
Khu vực lân cận An Khê, Pleiku
|
18/1/1968
13/2/1968
|
Chiến dịch Coronado X
|
MRF Lữ đoàn 2, Sư đoàn 9 Bộ binh và Lực lượng Đặc
nhiệm Hải quân Hoa Kỳ 117 nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Ba Xuyên, Định Tường, Kiến Hòa, Phước Định và Vĩnh Long
|
20/1/1968
26/1/1968
|
Chiến dịch
Badger Catch later/
Chiến dịch Napoleon
|
BLT Tiểu đoàn 3, TQLC số 1 và HMM-165 nhiệm vụ Tìm và Diệt truy quét
bờ phía bắc của sông Cửa Việt và ngăn chặn sự can thiệp của đối phương vào tuyến
giao thông đường sông
|
Quảng Trị
|
20/1/1968
27/1/1968
|
Chiến dịch Atalla/Casey
|
Sư đoàn 1 Bộ binh, Lữ đoàn 2, Sư đoàn 101 Dù và Trung đoàn 11
Thiêt giáp nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Bình Long
|
20/1/1968
31/1/1968
|
Chiến dịch
McLain
|
Lữ đoàn 173 Dù, Lữ đoàn 3, Trung đoàn 506 Dù và Tiểu
đoàn 3, Trung đoàn 69 Thiết giáp hoạt động thám sát đang hoạt động như là sự
tiếp nối của Chiến dịch Byrd
|
Bình Thuận
|
21/1/1968
24/1/1968
|
Chiến dịch
Neosho II
|
Tiểu đoàn 2, TQLC số 4 và Tiểu đoàn 1, TQLC số 9 truy quét yểm trợ
cho Sư đoàn 1 Kỵ binh đến Trại Evans
|
24 km phía tây bắc
of Huế
|
21/1/1968
16/2/1968
|
Chiến dịch
Osceola II
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 1 và Tiểu đoàn 1, TQLC số 3 nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Trị
|
21/1/1968
23/11/1968
|
Chiến dịch Lancaster II
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 1, Tiểu đoàn 1, TQLC số 3, Tiểu đoàn 2, TQLC số
3, Tiểu đoàn 3, TQLC số 3, Tiểu đoàn 1, TQLC số 4, Tiểu đoàn 2, TQLC số 4, Tiểu
đoàn 3, TQLC số 4, Tiểu đoàn 1, TQLC số 9, Tiểu đoàn 2, TQLC số 9, Tiểu đoàn
3, TQLC số 9 và Tiểu đoàn 2, TQLC số 26 nhiệm vụ Tìm và Diệt để bảo vệ an
toàn cho Quốc lộ 9
|
Giữa Cam Lộ và Ca Lu
|
22/1/1968
29/2/1968
|
Chiến dịch Pershing II
|
Lư đoàn 2, Sư đoàn 1 Kỵ binh và Sư đoàn 4 Bộ binh
|
Bình Định và Quảng Ngãi
|
21/1/1968
31/3/1968
|
Chiến dịch
Jeb Stuart I
|
Sư đoàn 1 Kỵ binh và Lữ đoàn 1 và 2, Sư đoàn 101 Dù
|
Quảng Trị
|
30/1/1968
28/2/1968
|
Chiến dịch
Saline
|
Tiểu đoàn 3, TQLC số 1 và Tiểu đoàn 1 Tăng lội nước nhiệm vụ Tìm và
Diệt tiếp tục mở đường cung cấp ở sông Cửa Việt. Cùng với Chiến dịch Napoleon
vào ngày 28 tháng 2, 1968
|
Sông Cửa Việt
|
31/1/1968
8/3/1968
|
Chiến dịch Adairsville
|
Trung đoàn 11 Thiêt giáp phong thủ
Căn cứ Long Binh
|
Biên Hòa
|
1/2/1968
2/3/1968
|
Chiến dịch
Hue City
|
TQLC số 1 và TQLC số 5 đẩy lùi Quân đội Bắc Việt ra khỏi Huế (Battle
of Huế) trong Tết Mậu Thân
|
Huế
|
1/2/1968
10/3/1968
|
Chiến dịch
Lam Sơn 68
|
Lữ đoàn 2, Sư đoàn 1 Bộ binh và Sư đoàn 5 QLVNCH và Sư đoàn 18 QLVNCH
nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Biên Hòa và Bình Dương
|
5/2/1968
17/3/1968
|
Chiến dịch
Trần Hưng
Đạo I
|
Lữ đoàn 1,3,6,8 và 11 Dù, Lữ đoàn 1,2,3,4 và 6 TQLC QLVNCH, Tiểu
đoàn 30, 33, 35, 38 và 41 Biệt Động Quân, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 7 Bộ binh và
Lữ đoàn 199 Bộ binh hoạt động bảo vệ khu vực Sài Gòn trong Tết Mậu Thân
|
Sài Gòn
|
10/2/1968
22/3/1968
|
Chiến dịch Uniontown III
|
Lữ đoàn 199th Bộ binh hạng nhẹ và Trung đoàn 11 Thiêt giáp hoạt động
bảo vệ
|
Long Binh
|
13/2/1968
4/3/1968
|
Chiến dịch Coronado XI
|
MRF Sư đoàn 9 Bộ binh, Sư đoàn 9 QLVNCH, Sư đoàn 21 QLVNCH tìm kiếm
và tiêu diệt trụ sở của Việt Cộng MR 3 và tìm kiếm Cù Lao Mây ở sông Hậu phía
tây nam Cần Thơ. Hoạt động này cũng làm giảm áp lực của địch trên thành phố Cần
Thơ
|
Cái Răng và Phụng Hiệp, Phong Binh
|
17/2/1968
28/3/1968
|
Chiến dịch
Trần Hưng
Đạo II
|
Tiếp tục Chiến dịch Trần Hưng Đạo I tại khu vực Sài Gòn với lực lượng
giảm nhẹ
|
Sài Gòn
|
26/2/1968
3/3/1968
|
Chiến dịch
Tampa
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 7, Tiểu đoàn 3, TQLC số 7 và Phi đoàn 3, Trung
đoàn 5 Kỵ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Nam
|
26/2/1968 30/4/1968
|
Chiến dịch Houston I
|
Tiểu đoàn 2, TQLC số 3, Tiểu đoàn 1, TQLC số 5, Tiểu đoàn 2, TQLC số
5, Tiểu đoàn 3, TQLC số 5, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 327 Dù và Tiểu đoàn
2, Trung đoàn 502 Dù hoạt động để mở lại Quốc lộ 1, giữa Đà Nẵng và Phú
Bài
|
Thừa Thiên
|
29/2/1968
1/3/1968
|
Chiến dịch Reaction
|
Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 20 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
|
29/2/1968 9/12/1968
|
Chiến dịch Napoleon Saline
|
Tiểu đoàn 2, TQLC số 1, Tiểu đoàn 3, TQLC số 1, Tiểu đoàn 1, TQLC số
3, Tiểu đoàn 2, TQLC số 3, Tiểu đoàn 3, TQLC số 3, Tiểu đoàn 1, TQLC số 4, Tiểu
đoàn 2, TQLC số 4, Tiểu đoàn 1, TQLC số 9, Tiểu đoàn 2, TQLC số 9, Tiểu đoàn
2, TQLC số 26 và Lữ đoàn 2, Sư đoàn 1 Không kỵ
|
Dọc sông Cửa Việt, Quảng Trị
|
1/3/1968
31/3/1968
|
Chiến dịch
Patrick
|
Lữ đoàn 3 Sư đoàn 4 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Bình Định
|
1/3/1968
21/3/1968
|
Chiến dịch
Trương Công
Định
|
Sư đoàn 7 QLVNCH và Sư đoàn 9 và
Lữ đoàn 1 và 2, Sư đoàn 9 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Định Tường, Kiến Hòa, Kiến Tường, Vĩnh Bình và
Bình Long
|
3/3/1968
7/3/1968
|
Chiến dịch
Mingo
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 1 và Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 327 Bộ binh nhiệm vụ
Tìm và Diệt dọc Quốc lộ 527 về phía Thung lũng A Shau
|
Quảng Trị
|
4/3/1968
6/3/1968
|
Chiến dịch Coronado XII
|
MRF Sư đoàn 9 Bộ binh, Sư đoàn 9 QLVNCH, Sư đoàn 21 QLVNCH nhiệm vụ
Tìm và Diệt
|
Ba Xuyên và
Phong Bình
|
5/3/1968
13/3/1968
|
Chiến dịch
Show Low
|
Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 3 Bộ binh và Sư đoàn 2 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và
Diệt
|
Quảng Ngãi
|
6/3/1968
10/3/1968
|
Chiến dịch
Rock
|
Tiểu đoàn 3, TQLC số 7 truy quét trên bán đảo được hình thành bởi
sông Vu Gia và sông Thu Bồn, được gọi là "Lãnh thổ Arizona"
|
6 km phía tây bắc
of An Hòa
|
7/3/1968
|
Chiến dịch Harrisburg
|
Lữ đoàn 199 Bộ binh, Lữ đoàn 3, Sư đoàn 101 Dù và Trung đoàn 11
Thiêt giáp hoạt động bảo vệ
|
Biên Hòa
|
7/3/1968
16/3/1968
|
Chiến dịch
Valley Forge
|
Lữ đoàn 199 Bộ binh, Lữ đoàn 3, Sư đoàn 101 Dù và Phi đoàn 2, Trung
đoàn 11 Thiêt giáp nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Biên Hòa và Long Khánh
|
8/3/1968
31/3/1968
|
Chiến dịch Carentan
|
Lữ đoàn 1 và 3 Sư đoàn 101 Dù và Sư đoàn 1 QLVNCH nhiệm vụ Tìm
và Diệt, hoạt đông trinh sát
|
Vùng
đất thấp of Quảng Trị và
Thừa Thiên
|
8/3/1968
7/4/1968
|
Chiến dịch Wilderness
|
Lữ đoàn 1, Sư đoàn 25 Bộ binh và Lữ đoàn 199 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và
Diệt
|
Tây Ninh
|
11/3/1968
7/4/1968
|
Chiến dịch
Quyet Thang/ Chiến dịch
Resolve to Win
|
Sư đoàn 1 Bộ binh, Sư đoàn 9 Bộ binh và Sư đoàn 25 Bộ binh; Sư đoàn 5
QLVNCH, Sư đoàn 25 QLVNCH, Tiểu đoàn Dù, và TQLC tấn công VC trong Têt
Mậu Thân
|
Sài Gòn và 5 tỉnh xung quanh
|
12/3/1968
26/3/1968
|
Chiến dịch
Worth
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 7, Tiểu đoàn 2, TQLC số 7 và Phi đoàn 3, Trung
đoàn 5 Không kỵ nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
24 km phía tây bắc Đà Nẵng, Quảng Nam
|
14/3/1968
20/3/1968
|
Chiến dịch
Ford
|
Tiểu đoàn 2, TQLC số 3 và Tiểu đoàn 1, TQLC số 1 truy quét Tiểu đoàn
80 Việt Cộng trên bán đảo Phú Thu
|
Phía đông
Phú Bài
|
16/3/1968
17/3/1968
|
Chiến dịch
San Francisco
|
Lữ đoàn 3, Sư đoàn 1 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Vùng 3
|
16/3/1968
28/3/1968
|
Chiến dịch
Box Springs
|
Lữ đoàn 3, Sư đoàn 101 Dù và Lữ đoàn 173 Dù nhiệm vụ
Tìm và Diệt
|
Bình Dương
|
17/3/1968 30/7/1968
|
Chiến dịch
Đường Của
Dân/ Chiến dịch People's Road
|
Sư đoàn 9 Bộ binh bảo vệ và sửa chữa Quốc lộ 4
|
Giữa Cai Lậy và Mỹ Tho
|
21/3/1968 6/4/1968
|
Chiến dịch
Alcorn Grove
|
Trung đoàn 11 Thiết giáp
|
Long Khánh
|
23/3/1968
7/4/1968
|
Chiến dịch Los Banos
|
Lữ đoàn 3, Sư đoàn 101 Dù hoạt động bảo vệ
|
Biên Hòa
|
30/3/1968 31/1/1969
|
Chiến dịch
Cochise Green/ Dân Sinh
|
Lữ đoàn 173 Dù và Sư đoàn 4 Bộ binh hoạt đông trinh sát và
bình định
|
Bình Định và Quảng Ngãi
|
4/1968 10/1968
|
Chiến dịch
Duck Blind
|
Tên tạm thời của Chiến dịch Igloo White
|
|
1/4/1968 15/4/1968
|
Chiến dịch Pegasus/
Chiến dịch Lam Son 207
|
Sư đoàn 1 Kỵ binh, Tiểu đoàn 1, TQLC số 1, Tiểu đoàn 2, TQLC số 1, Tiểu
đoàn 2, TQLC số 3, Tiểu đoàn 1, TQLC số 9 1st, 2nd và Tiểu đoàn 3s, TQLC số
26 và Sư đoàn 2 QLVNCH tái cung cấp và hoạt động cứu trợ dọc Quốc lộ 9 cho Hải quân Hoa Kỳ bị bao vây tại Căn cứ Chiến đấu
|
Quảng Trị
|
1/4/1968 17/5/1968
|
Chiến dịch Carentan II
|
Sư đoàn 101 Dù và Lữ đoàn 3, Sư đoàn 82 Dù
|
Vùng đất thấp Quảng Trị và Thừa Thiên
|
3/4/1968 7/4/1968
|
Chiến dịch
Atlas I
|
Sư đoàn 1 Bộ binh hoạt động bảo vệ
|
Bình Dương
|
3/4/1968 7/4/1968
|
Chiến dịch
Carlisle
|
Sư đoàn 1 Bộ binh hoạt động bảo vệ
|
Phước Long
|
3/4/1968 7/4/1968
|
Chiến dịch Waterford
|
Sư đoàn 1 Bộ binh hoạt động bảo vệ
|
Bình Long
|
8/4/1968 19/4/1968
|
Chiến dịch
Norfolk Victory
|
Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 20 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Nghĩa Hành, Quảng Ngãi
|
8/4/1968 31/5/1968
|
Chiến dịch
Tòan Thắng
I
|
Phản ứng quân đồng minh với Tết Mậu Thân, lần đầu tiên một loạt các
hoạt động lớn kết hợp giữa Quân Đoàn III của Quân Lực VNCH II và Lực Lượng Mặt
Trận Mỹ II để duy trì áp lực sau sự kiện Tết Mậu Thân đối với kẻ thù và đẩy tất
cả các đơn vị của Bắc Việt /VC ở Vùng 3 và khu vực Sài Gòn. Lữ đoàn 3, Sư
đoàn 9 Bộ binh, Sư đoàn 1 Bộ binh, Sư đoàn 25 Bộ binh, Tập đoàn 199 Bộ binh,
Trung đoàn 11 Thiêt giáp và Tiểu đoàn 1, Trung đoàn Hoàng gia Úc tham gia
|
|
8/4/1968 11/11/1968
|
Chiến dịch Burlington Trail
|
Lữ đoàn 198 Bộ binh
|
Biên giới Quảng Tín và Quảng Nam
|
10/4/1968 14/4/1968
|
Chiến dịch
Jasper Square
|
Tiểu đoàn 3, TQLC
số 7
|
Gò Nổi,
Quảng Nam
|
12/4/1968 16/4/1968
|
Chiến dịch Charlton
|
Tiểu đoàn 3, TQLC số 1
|
Thung lũng Ba
Long phía nam Cam Lộ
|
13/4/1968
|
Chiến dịch
No-Name 2
|
Tiểu đoàn 1, TQLC
số 27
|
phía đông Huế
|
14/4/1968 28/4/1968
|
Chiến dịch
Velvet Hammer
|
Lữ đoàn 173 Dù nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Bình Định
|
15/4/1968 26/4/1968
|
Chiến dịch
Clifton Coral
|
Trung đoàn 11 Thiêt giáp hoạt đông trinh sát
|
Bình Phước
|
15/4/1968 28/2/1969
|
Chiến dịch Scotland II
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 1, Tiểu đoàn 2, TQLC số 1, Tiểu đoàn 1, TQLC số
3, Tiểu đoàn 2, TQLC số 3, Tiểu đoàn 3, TQLC số 3, Tiểu đoàn 1, TQLC số 4, Tiểu
đoàn 2, TQLC số 4, Tiểu đoàn 3, TQLC số 4, Tiểu đoàn 1, TQLC số 9, Tiểu đoàn
2, TQLC số 9, Tiểu đoàn 3, TQLC số 9 và Tiểu đoàn 1,2 và 3, TQLC số 26 tiếp tục các hoạt động xung quanh cao nguyên
Khe Sanh khi chấm dứt chiến dịch Pegasus
|
Cao nguyên Khe
Sanh
|
18/4/1968 17/5/1968
|
Chiến dịch
Rice
|
Tiểu đoàn 1 và 3 TQLC số 26 và Phi đoàn 3, Trung
đoàn 5 Không kỵ
|
Quảng Trị và Thừa Thiên
|
19/4/1968 26/4/1968
|
Chiến dịch
Baxter Garden/
Lam Sơn 214
|
Tiểu đoàn 2, TQLC số 5 và Tiểu đoàn 1 Tăng
|
8 km phía đông
Huế
|
19/4/1968 17/5/1968
|
Chiến dịch Delaware
|
Sư đoàn 1 TQLC, Sư đoàn 1 Kỵ binh, Sư đoàn 101 Dù, Lữ đoàn 3 Sư
đoàn 82 Dù và Lữ đoàn 196 Bộ binh
|
Thung lũng A Shau,
Thừa Thiên
|
30/4/1968 3/5/1968
|
Chiến dịch
Dai Do
|
Đội Tác chiến trên sông Hải quân Hoa kỳ(US Navy River Assault Group),
Battalion Landing Team, Tiểu đoàn 2, TQLC số 4, Đại đội B, Tiểu đoàn 1, TQLC
số 3 và Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 21 Bộ binh hoạt động chống lại Trung đoàn 48 và
52 của Sư đoàn 320 Bắc Việt to loại bỏ mối đe doạ đến điểm giao cắt của sông
Bồ Diệu và Sông Việt
|
Quảng Trị
|
1/5/1968 31/5/1968
|
Chiến dịch Houston II
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 5, Tiểu đoàn 2, TQLC số 5 và Tiểu đoàn 3, TQLC số
5
|
Thừa Thiên
|
1/5/1968 20/11/1968
|
Chiến dịch
Kudzu
|
Sư đoàn 9 Bộ binh trinh sát và hoạt động bảo vệ Căn cứ Đồng Tâm
|
Định Tường
|
4/5/1968
24/8/1968
|
Chiến dịch
Allen Brook
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 7, Tiểu đoàn 2, TQLC số 7, Tiểu đoàn 3, TQLC số 7,
Tiểu đoàn 3, TQLC số 5, Tiểu đoàn 1, TQLC số 26, 1st, 2nd, & Tiểu đoàn 3s,
TQLC số 27 và Tiểu đoàn 2, TQLC số 13
|
Đảo Gò Nổi , phía nam Quảng Nam
|
9/5/1968 16/5/1968
|
Chiến dịch Concordia Square/
Lam Son 224
|
Lữ đoàn 2, Sư đoàn 1 Không kỵ
|
Quảng Trị
|
10/5/1968 12/5/1968
|
Chiến dịch
Golden Valley
|
Tiểu đoàn 2, Lữ đoàn Bộ binh, Đại đội A, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 46 Bộ
binh và Đại đội A, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 82 Pháo binh cứu trợ và tăng cường
cho trại Lực lượng Đặc biệt Khâm Đức
|
Quảng Tín
|
17/5/1968 3/11/1968
|
Chiến dịch
Jeb Stuart III
|
Sư đoàn 1 Kỵ binh
|
Biên giới Quảng Trị và Trung tâm, Thừa Thiên
|
17/5/1968 28/2/1969
|
Chiến dịch
Nevada Eagle
|
Sư đoàn 101 Dù, Sư đoàn 1 Kỵ binh và Lữ đoàn 3, Sư đoàn 82 Dù nhiệm vụ Tìm và Diệt tiếp tục của Chiến dịch Delaware
|
Trung tâm, Thừa
Thiên
|
19/5/1968 23/10/1968
|
Chiến dịch Mameluke Thrust
|
Tiểu đoàn 1 TQLC số 7, Tiểu đoàn 3 TQLC số 26, Tiểu đoàn 1 TQLC số 26,
Tiểu đoàn 3 TQLC số 5, Đại đội A, Phi đoàn 1, Trung đoàn 9 Không kỵ, Tiểu đoàn
3 TQLC số 7 và Tiểu đoàn 2 TQLC số 7 nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Trung tâm Quảng
Nam
|
21/5/1968 3/8/1968
|
Chiến dịch
Trương Công
Định
|
Sư đoàn 9 Bộ binh hoạt đông trinh sát, bị thay
thế bởi Chiến dịch Quyet Chin
|
Định Tường
|
24/5/1968 12/6/1968
|
Chiến dịch Mathews
|
Lữ đoàn 1, Sư đoàn 4 Bộ binh và Lữ đoàn 3, Sư đoàn 101 Dù nhiệm
vụ Tìm và Diệt
|
Kon Tum
|
6/1968
|
Chiến dịch
Duel Blade
|
Tên tạm thời của Chiến dịch Igloo White
|
|
1/6/1968 30/6/1968
|
Chiến dịch Houston III
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 5 và Tiểu đoàn 2, TQLC số 5
|
Thừa Thiên
|
1/6/1968 16/2/1969
|
Chiến dịch
Toàn Thắng
II
|
Sư đoàn 1 Bộ binh, Sư đoàn 1 Kỵ binh, Sư đoàn 9 Bộ binh, Lữ đoàn 199
Bộ binh, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn Hoàng gia Úc, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn Hoàng
gia Úc và Tiểu đoàn 4, Trung đoàn Bộ binh Hoàng gia Úc /l New Zealand
(ANZAC) và QLVNCH để bảo vệ các khu vực chỉ huy chiến thuật được chỉ định
cũng như các hoạt động trinh sát giới hạn để ngăn chặn hỏa lực của Quân đội
Băc Việt tại Sài Gòn
|
Sài Gòn và các tỉnh lân cận
|
2/6/1968 19/6/1968
|
Chiến dịch
Robin
|
Task Force Hotel (bao
gồm Tiểu đoàn 1, TQLC số 1, Tiểu đoàn 2, TQLC
số 3, Tiểu đoàn 1, TQLC số 4, Tiểu đoàn 2, TQLC số 4, Tiểu đoàn 3, TQLC số 4 và
Tiểu đoàn 3, TQLC số 9) nhiệm vụ Tìm và Diệt sử dụng chiến thuật không kích để
ngăn chặn một cuộc tấn công vào Khe Sanh và phía Bắc Quảng Trị
|
Quảng Trị
|
7/6/1968 14/6/1968
|
Chiến dịch
Swift Saber
|
BLT Tiểu đoàn 3, TQLC số 1 nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Thung lũng
Voi, 16 km phía bắc Đà Nẵng, Quảng Nam
|
7/6/1968 18/6/1968
|
Chiến dịch
Banjo Royce/
Quang Trung 23/4
|
Lữ đoàn 1, Sư đoàn 101 Dù hoạt động
trinh sát
|
Lâm Đồng và Tuyên
Đức
|
18/6/1968 1/7/1968
|
Chiến dịch
Harmon Green
|
Tiểu đoàn 1 và3,
Trung đoàn 503 Dù
hoạt động trinh sát
|
Binh Tuy, Lâm Đồng và Tuyên Đức
|
19/6/1968 29/6/1968
|
Chiến dịch
Norfolk Victory II
|
Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 1 Bộ binh và Sư đoàn 2 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và
Diệt
|
Quảng Ngãi
|
19/6/1968 29/6/1968
|
Chiến dịch
Norwalk
|
Sư đoàn 1 Bộ binh hoạt động bảo vệ
|
|
20/6/1968 30/6/1968
|
Chiến dịch Chattachoochee Swamp/Lien Ket 45
|
Tiểu đoàn 3, Lữ đoàn 11 Bộ binh và Sư đoàn 2 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và
Diệt
|
Sông Tea Khuc
và Thung lũng Sông Tam Rao, Quảng Ngãi
|
20/6/1968 2/7/1968
|
Chiến dịch
Vance Canyon
|
Lữ đoàn 198 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Ngãi
|
26/6/1968 27/6/1968
|
Chiến dịch
Charger
|
Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 12 Không kỵ và Trung đoàn 1 QLVNCH nhiệm vụ
Tìm và Diệt
|
Quảng Trị
|
1/7/1968 7/7/1968
|
Chiến dịch
Thor
|
Chống bắn phá vũ khí kết hợp
|
Phía đông DMZ
|
1/7/1968 25/7/1968
|
Chiến dịch Houston IV
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 5, Tiểu đoàn 2, TQLC số 5 và Tiểu đoàn 3, TQLC số
5
|
Thừa Thiên
|
5/7/1968 3/8/1968
|
Chiến dịch Pocahontas Forest
|
Lữ đoàn 196 Bộ binh, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 46 Bộ binh, Tiểu đoàn 1,
TQLC số 26 và Trung đoàn 5 QLVNCH nhiệm
vụ Tìm và Diệt
|
Thung lũng Hiệp
Đức Quảng Nam và Quảng Trị
|
17/7/1968 4/3/1969
|
Chiến dịch
Quyết Chiến
|
Sư đoàn 7 QLVNCH, Sư đoàn 9 QLVNCH, Sư đoàn 21 QLVNCH và Sư đoàn 9 Bộ
binh
|
Rừng U Minh,
Kiên Giang
|
20/7/1968
|
Chiến dịch Cleansweep
|
Sư đoàn 4 Bộ binh
|
Pleiku
|
23/7/1968 30/7/1968
|
Chiến dịch
Swift Play
|
BLT Tiểu đoàn 2, TQLC số 7 nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Nam
|
4/8/1968 20/8/1968
|
Chiến dịch Somerset Plain/ Chiến dịch
Lam Sơn 246
|
Sư đoàn 101 Dù, Sư đoàn 1 Kỵ binh và Trung đoàn 1 QLVNCH nhiệm
vụ Tìm và Diệt
|
Thung lũng A
Shau,
Thừa Thiên
|
12/8/1968 16/8/1968
|
Chiến dịch
Dodge Valley
|
TQLC số 1, TQLC số 7 và TQLC số 27 nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Nam
|
22/8/1968 12/12/1968
|
Chiến dịch
Dân Sinh 22-6
|
Lữ đoàn 173 Dù và Sư đoàn 22 QLVNCH hoạt đông trinh sát
|
Đồng bằng Bồng Sơn, Bình Định
|
23/8/1968 31/8/1968
|
Chiến dịch
Đức Lập
|
Sư đoàn 23 QLVNCH, Lực lượng tấn công di
động (Mobile Strike Force ) 2 và 5 phòng thủ Đức Lập căn cứ CIDG
|
Quảng Đức
|
28/8/1968 31/8/1968
|
Chiến dịch Cranberry Bog
|
Một trong những hoạt động đầu tiên của Trung tâm Phục hồi Nhân sự Hợp
tác (Point Personnel Recovery Center) là một phần của Chiến dịch Black Knight
để cứu hộ tù binh, 1LT James N. Rowe
|
Chương Thiên
|
29/8/1968 9/9/1968
|
Chiến dịch
Sussex Bay
|
Tiểu đoàn 2, TQLC số 5, Tiểu đoàn 3, TQLC số 5 và Tiểu đoàn 3, TQLC số
7 nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Nam
|
9/1968
|
Chiến dịch Homestead
|
MRF Sư đoàn 9 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Kiến Hòa
|
1/9/1968 9/9/1968
|
Chiến dịch
Alice
|
Lữ đoàn 196 Bộ binh hoạt động bảo vệ
|
Tây Ninh
|
3/9/1968 24/9/1968
|
Chiến dịch Champaign Grove
|
Sư đoàn 23 Bộ
binh
|
Quảng Ngãi
|
10/9/1968
20/9/1968
|
Chiến dịch
Vĩnh Lộc
|
Lữ đoàn 2, Sư đoàn 101 Dù và Trung đoàn 54 QLVNCH hoạt động
bình định
|
Đảo Vĩnh Lộc, Thừa Thiên
|
10/9/1968 3/10/1968
|
Chiến dịch Commanche Falls I
|
Sư đoàn 1 Kỵ binh và Sư đoàn 1 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Trị và Thừa Thiên
|
13/9/1968
|
Chiến dịch
Sullivan
|
Lữ đoàn 1, Sư đoàn 5 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Trị
|
16/9/1968 19/10/1968
|
Chiến dịch
Golden Sword
|
Lữ đoàn 3, Sư đoàn 101 Dù di chuyển đến phía bắc Vùng 1 và Lữ
đoàn 3 Sư đoàn 82 Dù đến Vùng 3
|
|
24/9/1968 4/10/1968
|
Chiến dịch
Pioneer
|
Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 11 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Trị
|
25/9/1968 14/10/1968
|
Chiến dịch
Owen Mesa
|
Tiểu đoàn 3, TQLC số 26 nhiệm
vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Nam và
Thừa Thiên
|
26/9/1968 17/11/1968
|
Chiến dịch
Golden Fleece
|
Tiểu đoàn 2, Sư đoàn 1 Bộ binh
|
|
27/9/1968 29/9/1968
|
Chiến dịch
Phu Vang I
|
Lữ đoàn 1 và 2, Sư đoàn 101 Dù và Trung đoàn 54 QLVNCH nhiệm vụ
Tìm và Diệt
|
Thừa Thiên
|
30/9/1968 5/10/1968
|
Chiến dịch Talladega Canyon
|
Tiểu đoàn 2, TQLC số 7 nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Nam
|
1/10/1968 8/10/1968
|
Chiến dịch
Dukes Glade
|
Lữ đoàn 11 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Nam
|
3/10/1968 2/11/1968
|
Chiến dịch Commanche Falls II
|
Sư đoàn 1 Kỵ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Trị và Thừa Thiên
|
6/10/1968
|
Chiến dịch
Hùng Quang 174
|
Đại đội Trực thăng chiến đấu 282 và Trung đoàn 51 QLVNCH hoạt động để
giảm bớt áp lực lên trại Lực lương Đặc biệt
|
Thường Đức, Quảng Nam
|
6/10/1968 19/10/1968
|
Chiến dịch
Maui Peak
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 1, Tiểu đoàn 2, TQLC số 5, Tiểu đoàn 3, TQLC số
5, Tiểu đoàn 2, TQLC số 7 và Tiểu đoàn 3, TQLC số 7 nỗ
lực để giải tỏa hỏa lực tại trại Lực lượng Đặc biệt ở Thường Ðức
|
Quảng Nam
|
7/10/1968 12/10/1968
|
Chiến dịch
Logan Field
|
Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 20 Bộ binh, Lữ đoàn 11 Bộ binh hạng nhẹ và Sư đoàn 23 Bộ
binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Phía đông bắc Quảng Ngãi
|
8/101968 1/4/1971
|
Chiến dịch Sealords
|
Chiến dịch ngăn chặn của Hải quân Hoa Kỳ và Hải quân Nam Việt Nam ở Đồng
bằng sông Cửu Long phá vỡ đường dây cung cấp của Bắc Việt và xung quanh đồng
bằng
|
ĐBSCL
|
15/10/1968
|
Chiến dịch
War Bonnet
|
Lực Lượng Đặc Biệt B-52, Project DELTA, Đại đội Trực thăng tấn công 282
|
Xung quanh An
Hoa,
Quảng Nam
|
18/10/1968 19/10/1968
|
Chiến dịch
Dale Common
|
Lữ đoàn 3, Sư đoàn 1 Bộ binh, 11th Light Infantry Brigade, Sư đoàn 23
Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Mộ Đức,
Quảng Ngãi
|
23/10/1968 27/10/1968
|
Chiến dịch
Rich
|
Lữ đoàn 1, Sư đoàn 5 Bộ binh cuộc tấn công vũ
trang kết hợp gần Bến Hải River
|
DMZ,
Quảng Trị
|
23/10/1968 6/12/1968
|
Chiến dịch Henderson Hill
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 5, Tiểu đoàn 2, TQLC số 5 và Tiểu đoàn 3, TQLC số
5 hoạt động tìm kiếm như một sự tiếp nối
của Chiến dịch Mameluke Thrust
|
Phía nam Trung tâm
Quảng Nam
|
24/10/1968 25/11/1968
|
Chiến dịch
Dawson River Afton
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 9, Tiểu đoàn 2, TQLC số 9 và Tiểu đoàn 3, TQLC số
9 nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Thung lũng Đa Krông,
Quảng Trị
|
25/10/1968 2/11/1968
|
Chiến dịch
Vernon Lake I
|
Lữ đoàn 11 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Phía tây
Quảng Ngãi,
|
25/10/1968 6/11/1968
|
Chiến dịch
Phú Vang III
|
Lữ đoàn 2, Sư đoàn 101 Dù và Trung đoàn 54 QLVNCH nhiệm vụ Tìm
và Diệt
|
Thừa Thiên
|
25/10/1968 16/11/1968
|
Chiến dịch
Garrad Bay
|
Tiểu đoàn 2, TQLC số 26 nhiệm
vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Nam
|
27/10/1968 1/11/1968
|
Chiến dịch
Sabine Draw
|
Tiểu đoàn 2, TQLC số 7 nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Nam
|
28/10/1968 20/11/1968
|
Chiến dịch Liberty Canyon
|
Tái triển khai Sư đoàn 1 Kỵ Bình đến Vùng 3
|
|
1/11/1968 2/1969
|
Chiến dịch Napoleon Saline II
|
Sư đoàn 3 TQLC, Lữ đoàn 1, Sư đoàn 5 Bộ binh tấn công xung quanh
thành phố Quảng Trị phối hợp với các lực lượng QLVNCH bao gồm Trung đoàn 1,
Sư đoàn 1 QLVNCH hỗ trợ bình định tỉnh Quảng Trị
|
|
2/11/1968 7/11/1968
|
Chiến dịch
Search Turn
|
Hoa Kỳ và Hải quân Việt Nam tiến hành ngăn chặn đường thủy và kênh rạch
ở tỉnh Kiên Giang dọc theo biên giới Campuchia và bảo đảm các tuyến kênh rạch
chạy giữa Hà Tiên và Rạch Giá
|
Kiên Giang
|
2/11/1968 15/11/1968
|
Chiến dịch Commanche Falls III
|
Sư đoàn 1 Kỵ binh, Lữ đoàn 1, Sư đoàn 5 Bộ binh và Sư đoàn 1 QLVNCH n
nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Phía đông nam
Quảng Trị
|
2/11/1968
28/2/1969
|
Chiến dịch
Vernon Lake II
|
Lữ đoàn 11 Bộ binh
|
Thung lũng Sông Re, Quảng Ngãi
|
7/11/1968 13/11/1968
|
Chiến dịch
Nicoliet Bay
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 13 và Tiểu đoàn 1 và 3, TQLC số 26 nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Nam
|
15/11/1968 3/1972
|
Chiến dịch Commando Hunt
|
Không quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoa Kỳ, TQLC Hoa Kỳ và Không quân Hoàng
gia Lào chiến dịch ném bom ngăn chặn đường mòn Hồ Chí Minh
|
Phía đông Lào
|
16/1/1968
12/3/1969
|
Chiến dịch Sheridan Sabre
|
Lữ đoàn 2, Sư đoàn 1 Không kỵ, Lữ đoàn 3, Sư đoàn 1 Không kỵ, Phi đoàn
1, Trung đoàn 11 Thiêt giáp và Trung đoàn 36 QLVNCH hoạt
động sàng lọc để ngăn chặn xâm nhập của Quân đội Bắc Việt
|
Bình Long
|
20/11/1968 9/12/1968
|
Chiến dịch Meade River/ Chiến dịch Hung Quang 1/81
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 1, Tiểu đoàn 2, TQLC số 1, Tiểu đoàn 3, TQLC số
1, Tiểu đoàn 2, TQLC số 5, Tiểu đoàn 3, TQLC số 5, Tiểu đoàn 1, TQLC số 7, Tiểu
đoàn 2, TQLC số 7 và Tiểu đoàn 2 và 3, TQLC số 26 và Trung đoàn 51 QLVNCH các hoạt động tìm kiếm
để hỗ trợ Chiến dịch Accelerated Pacification
|
Phía nam
Đà Nẵng
|
20/11/1968 16/12/1968
|
Chiến dịch
Kudzu II
|
Sư đoàn 9 Bộ binh hoạt đông trinh sát
|
Định Tường
|
24/11/1968 30/11/1968
|
Chiến dịch Piedmont Swift
|
Lữ đoàn 2, Sư đoàn 25 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Hậu Nghĩa
|
28/11/1968 26/1/1969
|
Chiến dịch
Dawson River
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 9, Tiểu đoàn 2, TQLC số 9 và Tiểu đoàn 3, TQLC số
9 nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Vùng lân cận Khe Sanh, Quảng
Trị
|
12/1968 14/1/1969
|
Chiến dịch Blackhawk
|
Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 7 Không kỵ hoạt động tại Khu vực Chiến thuật Đặc
44 để đặt áp lực suốt 24 giờ trên các tuyến đường thâm nhập dọc theo biên giới
Campuchia và theo dõi thường xuyên hoạt động của VC
|
Phía bắc
Vĩnh Long
|
1/12/1968 28/2/1969
|
Chiến dịch
Hardin Falls
|
Lữ đoàn 198 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Trị
|
1/12/1968 11/5/1969
|
Chiến dịch
Speedy Express
|
Sư đoàn 9 Bộ binh và Sư đoàn 7 QLVNCH hoạt động để ngăn chặn các đơn
vị Việt Cộng can thiệp vào nỗ lực bình định, ngăn chặn đường dây truyền thông
và từ chối việc sử dụng các khu vực cơ sở
|
Kiến Hòa và Vĩnh Bình
|
6/12/1968
|
Chiến dịch
Giant Slingshot
|
Hàng rào Third Sealords được thành lập dọc theo sông Vàm Cỏ Tây và
sông Vàm Cỏ Đông để ngăn chặn các tuyến đường của cộng sản dẫn từ Cambodian
Parrot's Beak vào Vùng 3 của miền Nam Việt Nam
|
|
6/12/1968 9/3/1969
|
Chiến dịch
Taylor Common
|
Tiểu đoàn 1, TQLC số 3, Tiểu đoàn 3, TQLC số 3, Tiểu đoàn 1, TQLC số 5,
Tiểu đoàn 2, TQLC số 5, Tiểu đoàn 3, TQLC số 5, Tiểu đoàn 2, TQLC số 7 và Tiểu
đoàn 2 và 3, TQLC số 26 hoạt động để dọn
sạch lưu vực An Hoà, vô hiệu hoá Khu vực Bắc Việt 112 và xây dựng Cơ sở Cứu hỏa
để ngăn chặn các tuyến thâm nhập của Bắc Quân dẫn từ biên giới Lào
|
Lưu vực
An Hòa
|
9/12/1968
28/2/1969
|
Chiến dịch Marshall Mountain
|
Lữ đoàn 1, Sư đoàn 5 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Trị
|
11/12/19689/1/1969
|
Chiến dịch
Phu Vang IV
|
Lữ đoàn 2, Sư đoàn 101 Dù và Trung đoàn 54 QLVNCH nhiệm vụ Tìm
và Diệt
|
Thừa Thiên
|
15/12/1968 5/1/1969
|
Chiến dịch
Valiant Hunt
|
BLT Tiểu đoàn 2, TQLC số 26 và HMM-362 nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Đảo chắn, phía nam Hội An, Quảng Nam
|
15/12/196813/2/1969
|
Chiến dịch
Navajo Warhorse I
|
Sư đoàn 1 Kỵ binh
|
Hậu Nghĩa
|
15/12/1968 28/2/1969
|
Chiến dịch
Fayette Canyon
|
Lữ đoàn 196 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Quảng Nam
|
16/12/1968
24/12/1968
|
Chiến dịch
Rawlings Valley
|
Lữ đoàn 3, Sư đoàn 101 Dù nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Thừa Thiên
|
18/12/1968
25/12/1968
|
Chiến dịch
Chicago Fire
|
Quân đội Hoa Kỳ- Thả tù nhân VC
|
Tây Ninh
|
30/12/1968
|
Chiến dịch
Clean Sweep II
|
Lữ đoàn 2, Sư đoàn 25 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt
|
Hậu Nghĩa
|
31/12/1968 13/1/1969
|
Chiến dịch
Todd Forest
|
Lữ đoàn 3, Sư đoàn 101 Dù hoạt đông trinh sát with the Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 506 Dù
và Trung đoàn 1 QLVNCH
|
16 km phía nam Huế,
Thừa Thiên
|
No comments